Curriculum
Course: Luyện thi MOS Word 2016
Login

Curriculum

Luyện thi MOS Word 2016

Text lesson

TÌM HIỂU GIAO DIỆN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA WORD 2016

1. CHỨC NĂNG

     Microsoft Office Word là một trong những công cụ soạn thảo văn bản phổ biến hiện nay, cung cấp các tính năng giúp người dùng tạo ra các văn bản đa dạng không chỉ là văn bản chứa kí tự đơn thuần mà còn có thể đính kèm hình ảnh, hình khối, biểu đồ, sơ đồ, siêu liên kiết đến các thành phần trong tài liệu, liên kết đến các trang web, đến file dữ liệu hiện có trong máy tính, gửi email trong trình soạn thảo, có thể thêm video… một công cụ đắc lực cho người dùng để thỏa sức học tập, làm việc và sáng tạo.

2. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG

    Microsoft Office Word có khả năng ứng dụng cao, linh hoạt trong hầu hết các bậc học, ngành nghề, các công việc liên quan đến soạn thảo và trình bày văn bản, biểu mẫu, lập báo cáo mô tả…

3. GIAO DIỆN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA WORD 2016

3.1 Giao diện chính

(1) Thanh tiêu đề                                                (2) Thanh QuickAccess Tool

(3) Thanh công cụ (Ribbon)                             (4) Thanh thước ngang và thước dọc

(5) Trang soạn thảo văn bản                             (6) Thanh trạng thái

(7) Thanh cuộn dọc                                              (8) Thanh chuyển chế độ hiển thị

3.2 Tab Home:

Chức năng chính định dạng kí tự, định dạng đoạn và thiết lập các style cho văn bản.

 

 

 

 

3.3 Tab Insert:

Chức năng đưa các đối tượng hình ảnh, hình khối, bảng, sơ đồ, biểu đồ, kí tự đặc biệt, video, siêu liên kết… vào tài liệu để tài liệu thêm phong phú, sinh động và trực quan.

3.4 Tab Design:

Chức năng thiết lập chủ đề cho tài liệu, hiệu chỉnh màu sắc, kiểu chữ, hiệu ứng cho toàn bộ tài liệu, thiết lập màu nền, đóng khung cho mỗi trang trong tài liệu.

3.5 Tab Page Layout:

Chức năng thiết lập bố cục của trang tài liệu ngang/dọc, kích thước của trang, thiết lập chia cột, ngắt trang, hiệu chỉnh khoảng cách giữa các đoạn.

3.6 Tab References:

Chức năng thiết lập mục lục tài liệu, thiết lập ghi chú, trích dẫn danh mục tham khảo cho tài liệu, thiết lập chú thích các đối tượng.

3.7 Tab Mailings:

Chức năng tạo bìa thư, tạo thiệp, tạo thư mời, tạo biểu mẫu… để in cho một danh sách hoặc gửi thư điện tử cho một danh sách khác hàng.

3.8 Tab Review:

Chức năng kiểm tra và sửa lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp theo bộ từ điển tiếng Anh, có chức năng bình luận nội dung trong tài liệu, chức năng so sánh, đối chiếu giữa hai bản tài liệu và chức năng nối hai bản tài liệu có độ tương đồng về một tiêu đề thành một văn bản duy nhất.

3.9 Tab View:

Chức năng điều khiển giao diện hiển thị trình soạn thảo với các chế độ tương ứng các mục đích khác nhau. Ngoài ra, trong Tab View còn có một chức năng quan trọng là Macros – chức năng tạo và chạy tự động một hoặc một nhóm thao tác nhằm giảm các thao tác lập đi lập lại trong quá trình soạn thảo văn bản, chức năng này sẽ được trình bày trong phần sau.

4. CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ TRONG WORD

Trong Word có 5 chế độ hiển thị:

  • Read Mode: sử dụng với mục đích chỉ đọc văn bản.
  • Print Layout: sử dụng với mục đích soạn thảo văn bản, những gì hiển thị trên trang sẽ giống với khi xuất bản tài liệu (in ấn ra giấy, hoặc in ra file).
  • Web Layout: sử dụng khi muốn quan sát tài liệu khi tài liệu xuất bản ra dạng trang web.
  • Outline: sử dụng khi muốn quan sát tài liệu ở các mức kiểu dàn ý.
  • Draft: sử dụng khi muốn chỉnh sửa nhanh văn bản trong tài liệu, trong chế độ này chỉ hiển thị phần text trong soạn thảo văn bản.